Đề cương
Chương trình học (Entrepreneurship)
MGT 603 – Entrepreneurship
Đề cương Chương trình học, Các Chủ đề và Chương trình Học
Tên GV/Giáo sư: Roberto Bonino
Thông tin liên lạc: rbonino@ubis-geneva.ch
Ngôn ngữ dùng để dạy: Anh văn
Tóm tắt về Khóa
học
Các kỹ năng cần thiết cho Doanh nhân được định nghĩa như là
giả định về rủi ro và trách nhiệm trong việc thiết kế và thực hiện một chiến
lược kinh doanh. Từ “entrepreneur” bắt nguồn từ tiếng Pháp “entreprendre” có
nghĩa là “cam đoan làm được”. Trong kinh doanh, từ này có nghĩa là khởi nghiệp
kinh doanh. Phần không thể thiếu của ‘entrepreneurship’ là khả năng phát triển
và thực hiện một chiến lược kinh doanh. Khóa học này sẽ hướng dẫn cho chúng ta về
các nhân tố quan trọng đưa đến việc sáng tạo ra các các công việc đầu tư kinh
doanh mới và các đặc trưng của một doanh nhân thành công.
Sinh viên (SV) sẽ tham gia vào một mô phỏng kinh doanh trên
mạng, hoặc là tham gia với tư cách cá nhân hay trong các đội.
Thương Trường là mô phỏng về hoạch định và quản lý chiến
lược thực tế sẽ kiến cho sinh viên xây dựng một công ty kinh doanh, thí nghiệm
với các chiến lược, và cạnh tranh với các công ty khác trong thế giới kinh
doanh ảo. Được thiết kế để bắt chướctính cạnh tranh, thương trường không ngừng
thay đổi, việc mô phỏng khiến cho Svthu thập kinh nghiệm trong việc phân tích
thị trường, công thức thành lập chiến lược, và quản lý đâu tư mới.
Trong “The Marketplace” SV sẽ đi vào hoạt động kinh doanh và
điều hành công ty của chính mình, cố gắng hết sức các nguyên tắc cơ bản về kinh
doanh và tác động lẫn nhau giữa marketing, phân phối, sản xuất, nguồn nhân lực,
tài chính, và kế toán. SV được trao quyền kiểm soát doanh nghiệp mô phỏng và
phải quản lý các hoạt động của nó thông qua một số chu kỳ quyết định. Lặp đi
lặp lại nhiều lần, SV phải phân tích tình huống, hoạch định chiến lược để cải
thiện tình hình và thực thi chiến lược đó trong tương lai.. SV sẽ đối diện với
nhiều điều không kiên định từ môi trường bên ngoài và ngay chính từ các quyết
định của họ. Thêm nữa, SV sẽ học cách thức điều chỉnh một cách tài tình chiến
lược của họ khi họ khám phá tính chất của các quyết định trong đời thường của
họ, bao gồm các tùy chọn có sẵn, các liên kết với các phần khác của việc kinh
doanh, các xung đột, các thỏa hiệp trao đổi và các kết quả tiềm năng.
Đối tượng của Khóa
học
Các đối tượng của khóa học bao gồm nhận thức quá trình chiến
lược khi nó áp dụng vào một dự án hoặc một công ty mới. Điều này bao gồm nhận
thức về vai trò lãnh đạo trong quá trình kinh doanh và vai trò của nhóm và đối
với với sự thành công hay thất bại trong kinh doanh. Kế tiếp, khóa học sẽ đánh
giá các thức tốt nhất để đưa ra thị trường hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng, cũng
như cách thức các chức năng kinh doanh tương tác và bổ sung lẫn nhau trong
thành tựu của thuận lợi cạnh tranh có thể chứng minh được.
Kết quả/Học tập Mong
đợi
Vào cuối khóa học, SV sẽ có thể:
-
Hiểu được và giải thích tầm quan trọng của tính lãnh
đạo đối với doanh nhân.
-
Triển khai và thực hiện chiến lược kinh doanh.
-
Thành lập và thực thi chiến lược marketing hiệu quả.
-
Tạo nên kế hoạch kinh doanh.
-
Hiểu và quản lý các tài sản tài chính của công ty.
-
Duy trì chiến lược quản trị Doanh nghiệp như là phần
then chốt đối với sự thành công của doanh nghiệp.
Điều kiện tiên quyết
Được chấp nhận vào học chương trình MBA và khóa học kinh tế
cơ bản ở đại học.
Sách Giáo khoa được
yêu cầu
Robert D. Hisrich, Michael P. Peters, Dean A. Shepherd,
Entrepreneurship, 8/e, McGraw-Hill. 2010, ISBN-13 9780073530321
Tài liệu đề nghị đọc
thêm
Ernest R. Cadotte and Harry J. Bruce, The Management of Strategy in the Marketplace, (paperback, 416
pages), ISBN: 978-0-9774064-9-4
Tài liệu đọc thêm sẽ được cung cấp trong phần đọc cho từng
mô-đun.
Phương pháp Đánh giá
và Chính sách cho Điểm
Việc thực hiện của SV sẽ được đánh giá theo công việc họ
thực hiện trong khóa học – bao gồm việc tham gia thảo luận là phần của mỗi bài
học. Cách cho điểm khóa học trên mạng được dựa một phần ít trên kỳ thi cuối
khóa hoặc luận văn, và phần nhiều trên việc hoàn tất các bài tập trong suốt
khóa học.
Những bài tập này có thể bao gồm một số hay tất cả các tác
vụ sau:
(1) Trả
lời ngắn – các câu hỏi sẽ được trả lời với phần viết ngắn ( tối đa là 2 đoạn).
(2) Luận
văn – một bài luận từ 2 đến 3 trang, phần viết nháp cho bài luận lớn hơn,
và/hoặc là phần nhỏ then chốt xem xét lại các phần đọc đặc biệt. Phần quan
trọng nhất là SV chỉ ra nguồn tcủa thông tin của bạn với phần chú thích tài
liệu tham khảo ở cuối trang hoặc ở phần cuối bài viết . (Một trang nên gồm
khoảng 200 đến 300 từ, bao gồm phần chú thích ở cuối trang).
(3) Phần
trả lời – bài luận ngắn được chỉ định trong từng mô-đun, SV dùng từ ngữ riêng
của mình để thực hiện. Phần trả lời này không dài hơn 1 trang (một trang được
tính từ 250 đến 300 từ).
(GHI CHÚ, chúng tôi hy vọng SV sẽ dùng từ 250 đến 300 từ mỗi
trang). Xin dùng loại phông chữ dễ đọc, như “Arial”, “Trebucher” hoặc “Times
New Roman” cỡ 12).
Điểm số của SV sẽ được đánh giá như sau:
Tham gia thảo luận 20%
Các Bài tập (Kế hoạch kinh doanh và Báo cáo cho Ban giảng
huấn với tỷ trọng lớn hơn) 40%
Các Thi đố 20%
Trò chơi Mô phỏng 20%
Điều quan trọng là ghi nhận là SV tốt nghiệp phải duy trì Điểm
Trung Bình học lực l2 3.0 để giữ lại tình trạng được trúng tuyển. Cho nên điểm
“C” là đạt, nhưng nếu dưới điểm số cần thiết là không đạt.
Chính sách chấm điểm
Điểm
|
Phần trăm
|
Phẩm chất
|
Điểm số Tín chỉ
|
A
|
93 – 100
|
Xuất sắc
|
4.0
|
A-
|
90 – 92
|
|
3.7
|
B+
|
87 – 89
|
|
3.3
|
B
|
83 – 86
|
Đạt
|
3.0
|
B-
|
80 – 82
|
|
2.7
|
C+
|
77 – 79
|
|
2.3
|
C
|
73 – 76
|
Trung bình
|
2.0
|
F
|
0 – 72
|
Rớt
|
0.0
|
SV phải duy trì các phần đọc, tham gia thảo luận, thi đố và
các bài tập để nhận được điểm số thi đậu trong khóa học. Để đạt được điểm số
cao, SV phải biểu thị phẩm chất cao trong công việc của mình.
XIN VUI LÒNG GHI CHÚ RẰNG ĐẠO VĂN (chép bài viết của các tác
giả khác mà không trích dẫn hoặc sự nhận biết đúng) SẼ KHÔNG ĐƯỢC KHOAN HỒNG.
Đạo văn được coi là gian lận trong thi cử và nó có nghĩa là “ăn cắp” các giải
pháp để giải quyết vấn đề, các ý tưởng hoặc tài liệu viết từ người khác và giả
bộ chúng là thuộc về mình. SV bị phát hiện phạm phải các hình thức gian lận sẽ
không hoàn thành khóa học và sẽ bị báo cáo về cho Chủ nhiệm của trường ĐH. 2
trường hợp gian lận hoặc đạo văn sẽ là nguyên nhân cho việc đình chỉ học tập.
Để nhận thông tin về đạo văn là gì và cách thức tránh nó,
xin vui lòng đọc các trang 41 và 4- trong cuốn sách: TURABIAN, Kate L., A
Manual for Writers of Research Papers, Theses, and Dissertations, Chicago Style
for Students and Researchers, 7th Edition, The University of Chicago Press, 2007.
THỜI BIỂU KHÓA HỌC
Mô-đun 1
|
|
Mô tả
|
Nghệ thuật Lãnh đạo
và Nhóm (Hoạt động theo Nhóm). Mô-đun này nhận biết sự quan trọng của
nghệ thuật lãnh đạo của doanh nhân. Các nhà lý luận then chốt không thể thiếu
để xây dựng nhóm hoạt động và triển khai nghệ thuật lãnh đạo được trình bày.
|
Đọc
|
Sách giáo khoa (SGK), chương 1, 2.
Xem xét cần thiết thư mục Trò chơi Mô phỏng trên khóa học
trên mạng.
Phần bổ sung:
Ernest R. Cadotte and Harry J. Bruce, The Management of Strategy in the Marketplace, các chương 1, 2.
|
Soạn
|
|
Mô-dun 2
|
|
Mô tả
|
Chiến lược được Xác
định và Việc Thực hiện. Quan trọng là hiểu công thức thành lập và việc
thực hiện chiến lược kinh doanh. Để thành lập chiến lược kinh doanh, công ty
hoặc dự án đầu tư mới phải thành lập nhiệm vụ của nó. Một khi nhiệm vụ được
thành lập, các dự án kinh doanh đầu tư thành công được thành lập từ các chi
tiết chiến lược kinh doanh sẽ được thực thi bởi nhóm lãnh đạo của tổ chức.
Ngoài các kế hoạch chiến lược ra, các doanh nghiệp thành
công yêu cầu có cơ quan tốt trong việc thu thập thông tin thị trường (thông
tin về thị trường) và phân tích cơ hội thị trường (MOA) đóng vai trò quan
trọng. Được vũ trang với MOA, các công ty có thể triển khai chiến lược hiệu
quả và có sự hiểu biết rõ ràng các sản phẩm được đưa ra thị trường hoặc dịch
vụ được trao cho.
Định hướng giá trị khách hàng là thành phần quan trọng
trong việc tạo thành các quyết định về chiến lược kinh doanh. Nhiều công ty
không có sự hiểu biết vững chắc về giá trị khách hàng của họ là gì. Các công
ty phải định hướng lại suy nghĩ của mình và xem xét lại hoặc sửa lại các hệ
thống thu thập thông tin hiện hành của họ.
|
Đọc
|
SGK, chương 3.
Phần bổ sung:
Ernest R. Cadotte and Harry J. Bruce, The Management of Strategy in the Marketplace, các chương 3-5.
|
Soạn
|
|
Mô-đun 3
|
|
Mô tả
|
Vốn Đầu tư và Kế
hoạch Kinh doanh. Vốn đầu tư là nguồn ngân quỹ cho các đầu tư của doanh
nhân. Các chuyên gia đầu tư có kinh nghiệm xem xét lại các kế hoạch kinh
doanh và các thông tin khác để xác định xem là nên hay không đầu tư vào dự án
mới. Các thành phần then chốt khác là quan trọng cũng như quyết định vào dự
án mới hoặc là dự án chưa được chứng minh. Nhận vốn cho dự án là tác vụ khó
khăn và các doanh nhân có thể cải thiện cơ hội nhận vốn đầu tư cho dự án bằng
cách có kế hoạch kinh doanh vững chắc. Kế hoạch kinh doanh chứa nhiều thành
phần quan trọng và doanh nhân phải chắc chắn cung cấp các thông tin chi tiết
trong mỗi phần của kế hoạch kinh doanh.
|
Đọc
|
SGK, chương 4, 5.
Phần bổ sung:
|
Soạn
|
|
Mô-đun 4
|
|
Mô tả
|
Chiến lược và Chất
lượng Marketing. Sự quan trọng của chiến lược marketing là chìa khóa cho
thành công của doanh nghiệp. Hình thành và thực thi chiến lược marketing hiệu
quả đòi hỏi sự hiểu biết thấu đáo về nhiều chức năng đáp ứng của thị trường
và cách thức khai thác chúng cho thuận lợi của công ty. Phân khúc thị trường,
marketing mục tiêu và marketing hỗn hợp quan trọng trong việc triển khai
chiến lược marketing.
Sử dụng chức năng chất lượng là một công cụ đối với việc
cải thiện việc giới thiệu và tương lai của các sản phẩm (hoặc dịch vụ ) mới.
Nó phát biểu về các vấn đề không những về chất lượng nhưng còn về phần công
nghệ, sản xuất và marketing. Là quan trọng trong việc phát triển sản phẩm
chức năng chéo bằng cách thiết lập các đội công nghệ đồng thời.
|
Đọc
|
SGK, chương 7-8.
Phần bổ sung:
Ernest R. Cadotte and Harry J. Bruce, The Management of Strategy in the Marketplace, các chương 6, 7.
|
Soạn
|
|
Mô-đun 5
|
|
Mô tả
|
Kế hoạch Tổ chức và
Quản lý Đội. Với sự gia tăng sử dụng của đội trong các tổ chức, nhiều
chiến lược và ý tưởng đã được đưa ra và cách thức cải thiện việc thực hiện
của các đội. Các đội thực thi với chất lượng cao có những thuộc tính nhất
định và chúng các tính chất cần đối với thành công trong kinh doanh. Điều này
bao gồm sự cam kết, sự tin tưởng cao và sự liên kết cố định. Có những thách
thức phổ biến mà các đội phải đối mặt bắt buộc phải giải quyết bằng sự lãnh
đạo. Những thách thức này cũng đóng vai trò trong sự thành công hoặc thất bại
của doanh nghiệp.
Sự cai quản doanh nghiệp bao gồm các vấn đề quản trị và
trách nhiệm giải trình trong tổ chức kinh doanh. Sự lãnh đạo doanh nghiệp là
phải chịu trách nhiệm đối với cổ đông và bắt buộc phải thực hiện một cách có
trách nhiệm.
|
Đọc
|
SGK, chương 9.
Phần bổ sung:
Ernest R. Cadotte and Harry J. Bruce, The Management of Strategy in the Marketplace, các chương 11, 12.
|
Soạn
|
|
Mô-đun 6
|
|
Mô tả
|
Quản trị và Thẩm
định về các Tài sản Tài chính. Quản trị thực thể doanh nghiệp bao gồm
quản trị các tài sản tài chính của công ty. Các doanh nhân bắt buộc phải co
sự hiểu biết đúng đắn về quản trị và giá trị của các tài sản tài chính. Điều
này bao gồm cách dùng sự phân tích tỷ số và các đề án kinh doanh.
|
Đọc
|
SGK, chương 10.
Phần bổ sung:
Ernest R. Cadotte and Harry J. Bruce, The Management of Strategy in the Marketplace, chương 10
|
Soạn
|
|
Mô-đun 7
|
|
Mô tả
|
Tài trợ ngân sách
cho Dự án Đầu tư. Doanh nhân cần xem xét các nguồn vốn có thể vận dụng và
chọn lựa một nguồn có thể cung cấp các ngân quỹ cần thiết với chi phí thấp
nhất và sự mất đi quyền kiểm soát. Thường thường các nguồn lực ngân quỹ khác
nhau được dùng trong các giai đoạn khác nhau trong sự tăng trưởng và triển
khai dự án đầu tư.
|
Đọc
|
SGK, chương 11-12.
|
Soạn
|
|
Mô-đun 8
|
|
Mô tả
|
Đưa ra và Phát triển
Dự án Đầu tư mới. Mô hình yêu cầu doanh nhân tìm kiếm (hoặc tạo ra) các
cơ hội để phát triển các cơ hội kinh doanh của mình để có thể cung cấp một
thuận lợi cạnh tranh cơ bản có thể chứng minh được.
|
Đọc
|
SGK, chương 13-15.
|
Soạn
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét