Thứ Tư, 5 tháng 12, 2012

FM & I Chapter 5


Chapter 5: Money Markets: Thị trường tiền tệ
Money markets involve debt instruments with original maturities of one year or less: Thị trường tiền tệ liên quan đến các công cụ về nợ với hạn kỳ ban đầu là một năm hay ít hơn 1 năm.
Money market debt: Thị trường tiền nợ.
issued by high-quality (i.e., low default risk) economic units that require short-term funds
purchased by economic units that have excess short-term funds: được phát hành với chất lượng cao (tức là rủi ro không trả được nợ thấp) các đơn vị kinh tế có yêu cầu các quỹ ngăn hạn được mua bởi các đơn vị kinh tế có các quỹ ngắn hạn vượt quá qui định.
little or no chance of loss of principal: rất ít hoặc không có rủi ro thua lỗ vốn gốc.
low rates of return: tỉ lệ thu hồi thấp.
Most money market instruments have active secondary markets to provide liquidity: Hầu hết các công cụ thị trường tiền tệ có các thị trường vệ tinh chủ động cung cấp tính thanh khoản.
Money Market Yields: Hoa lợi (Lợi tức) Thị trường Tiền tệ.
Money market securities use special rate quoting conventions: Chứng khoán thị trường tiền tệ dùng qui ước về việc định giá với tỉ lệ đặc biệt.  
Discount yields (idy): Interest rate is quoted on an annual basis assuming a 360 day year as a percent of redemption price or face value: Chiết khấu hoa lợi (idy): Lãi suất được định giá trên cơ bản hàng năm giả định là 360 ngày 1 năm như là phần trăm của giá chuộc lại vật thế chấp hoặc giá trị danh nghĩa.
Single payment yields (ispy): Interest rate is quoted on an annual basis assuming a 360 day year as a percent of purchase price: Hoa lợi của việc thanh toán một lần (ispy): Lãi suất được định giá trên cơ bản hàng năm giả định là 360 ngày 1 năm như là phần trăm của giá mua.  
Both may be converted to a bond equivalent yield (ibey) for comparison with bonds: Cả hai giá có thể được chuyển thành hoa lợi tương đương trái phiếu (ibey) để so sánh với trái phiếu.  
Treasury bills and commercial paper rates are quoted as discount yields: Tỉ lệ trái phiếu kho bạc và trái phiếu thương mại được định giá như chiết khấu lợi tức.  
Compare discount securities to bonds with bond equivalent yields (ibey): So sánh chiết khấu chứng khoán đối với kỳ phiếu với hoa lợi tương đương của kỳ phiếu (ibey).
Convert bond equivalent yields into effective annual returns (EAR): Chuyển đổi hoa lợi tương đương của kỳ phiếu thành các hoa lợi thu hồi hàng năm thực tế.  
Negotiable (or jumbo) CDs and Fed funds are money market securities that pay interest only at maturity. These use single-payment yields (ispy): Các CD “Certificates of deposit = Chứng chỉ tiền gửi” (hoặc mệnh giá lớn) có thể thương lượng và quỹ của Fed là chứng khoán thị trường tiền tệ mà chỉ thanh toán tiền lãi lúc đáo hạn.
to convert a single-payment yield to a bond equivalent yield: Chuyển đổi hoa lợi của việc thanh toán một lần thành hoa lợi tương đương của kỳ phiếu   
to directly convert a single payment yield to an EAR: Chuyển đổi trực tiếp hoa lợi của việc thanh toán một lần thành các hoa lợi thu hồi hàng năm thực tế.
Sample Calculations of Money Market Yields: Các mẫu tính toán của hoa lợi thị trường tiền tệ.
A $1M investment in 90 day commercial paper has a 2% discount yield and an equivalent size and risk 90 day CD has a 2% single payment yield. Which security offers the better return? For the commercial paper: Một khoản đầu tư 1 triệu USD trong 90 ngày tiền mặt có chiết khấu lợi tức 2% và cùng giá trị và rủi ro của chứng chỉ tiền gửi (CD) 90 ngày. Loại chứng khoán nào cung cấp việc thu hồi tốt hơn? Đối với tiền mặt thương mại.
The bond equivalent yield for the commercial paper is 2.038%: Kỳ phiếu với lợi tức tương đương đối với tiền mặt là 2,038%.
Sample Calculations of Money Market Yields
A $1M investment in 90 day commercial paper has a 2% discount yield and an equivalent size and risk 90 day CD has a 2% single payment yield. Which security offers the better return? For the CD:
The bond equivalent yield for the CD is 2.0278%
The commercial paper has the better return since its bond equivalent yield is 2.038%
Money Market Instruments: Các công cụ của thị trường tiền tệ.
Treasury bills (T-bills): Trách nhiệm nợ ngắn hạn được phát hành bởi Kho bạc.
Federal funds (fed funds)
Repurchase agreements (repos or RP): Hợp đồng mua lại.
Commercial paper (CP): Tiền mặt thương mại.
Negotiable certificates of deposit (CD): Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển thành tiền mặt.
Banker’s acceptances (BA): Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận.
Treasury Bills (T-Bills): Kỳ phiếu kho bạc (KP CP).
T-Bills are short-term debt obligations issued by the U.S. government: ... là viết tắt của trách nhiệm nợ ngắn hạn được phát hành bởi CP HK.
T-bills are virtually default risk free, are highly liquid, and have little interest rate risk: Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn biểu kiến là không có rủi ro không trả được nợ, có tính thanh khoản cao, và có ít rủi ro về lãi suất.
Treasury Bills (T-Bills)
The Federal Reserve buys and sells T-bills to implement monetary policy: Cục TT LB mua, bán kỳ phiếu kho bạc để thực hiện chính sách tiền tệ.
Strong international demand for T-bills as safe haven investment: nhu cầu quốc tế cao đối với KP kho bạc như là nơi đầu tư an toàn.  
T-Bill Auctions: Đấu giá Kỳ phiếu kho bạc.  
13- and 26-week T-bills are auctioned weekly: Kỳ phiếu kho bạc với kỳ hạn 13 và 16 tuần được đấugiá hàng tuần.  
Bids are submitted by government securities dealers, financial and nonfinancial corporations, and individuals: Đặt giá được gởi bởi thương nhân chứng khoán CP, các công ty tài chính hoặc phi tái chính, và cá nhân.  
Bids can be competitive or noncompetitive: Việc đặt giá có thể có cạnh tranh hoặc không cạnh tranh.
competitive bids specify the bid price and the desired quantity of T-bills: Đặt giá có cạnh tranh định rõ giá được đặt và số lượng KP CP mong muốn mua.  
noncompetitive bidders get preferential allocation and agree to pay the lowest price of the winning competitive bids: Các người đặt giá không cạnh tranh nhận được sự phân phối ưu đãi và đồng ý trả giá thấp nhất của giá được đặt cạnh tranh thành công.  
The Secondary Market for T-Bills: Thị trường vệ tinh của KP CP.
The secondary market for T-bills is the largest of any U.S. money market instrument: Thị trường vệ tinh của KP CP là lớn nhất của bất kỳ công cụ thị trường tiền tệ HK.
22 primary dealers “make” a market in T-bills by buying the majority sold at auction and by creating an active secondary market: 22 thương nhân cơ bản “tạo nên” thị trường KP CP bằng cách mua đa số KP CP được bán tại cuộc đấu giá và bằng cách tạo nên một thị trường vệ tinh chủ động.
primary dealers trade for themselves and for customers: Thương nhân chính kinh doanh cho họ và cho khách hàng.  
T-bill purchases and sales are book-entry transactions conducted over Fedwire: Các việc mua và bán KP CP là các giao dịch được nhập vào sổ sách được quản lý qua mạng lưới của Fed.  
T-Bills are sold on a discount basis: Kỳ phiếu CP được bán trên cơ bản chiết khấu.
T-Bill Prices: Giá KP CP.
T-Bill prices can be calculated from quotes (e.g., from The Wall Street Journal) by rearranging the discount yield equation: Giá KP CP có thể được tính toán qua các định gia (chẳng hạn như từ The Wall Street Journal) bằng cách xếp đặt phương trình chiết khấu lợi tức.  
Or, by rearranging the bond equivalent yield equation: Hoặc là bởi sự sắp xếp với phương trình tương đương giá trị của kỳ phiếu.    
Federal Funds: Ngân quỹ Liên bang.
The federal funds (fed funds) rate is the target rate in the conduct of monetary policy: Tỉ lệ Ngân quỹ Liên bang là tỉ lệ gốc trong việc quản lý chính sách tiền tệ.
Fed fund transactions are short-term (mostly overnight) unsecured loans: Giao dịch Ngân quỹ Liên bang là các nợ vay ngắn hạn (qua đêm)
Banks with excess reserves lend fed funds, while banks with deficient reserves borrow fed funds: Các ngân hàng lưu trữ dư cho ngân qũy liên bang vay, trong khi các ngân hàng các ngân hàng không thiếu dự trữ sẽ vay ngân quỹ của liên bang.   
Multimillion dollar loans may be arranged in a matter of minutes: Các món nợ vay nhiều triệu USD có thể phải sắp xếp trong biên bản của tài liệu.
Fed funds are single-payment loans and thus use single-payment yields: Ngân quỹ của liên bang là các nợ vay thanh toán một lần và như thế dùng lợi tức thanh toán một lần.
Repurchase Agreement: Hợp đồng mua lại.
A repurchase agreement (repo or RP) is the sale of a security with an agreement to buy the security back at a set price in the future: Hợp đồng mua lại là việc kinh doanh chứng khoán với HĐ mua lại chứng khoán với giá định sẳn trong tương lai.
Repos are short-term collateralized loans (typical collateral is U.S. Treasury securities): HĐ mua lại là nợ vay ngắn hạn có thế chấp (vật thế chấp điển hình là chứng khoán CP HK).  
Similar to a fed fund loan, but collateralized: Tương tự đối với nợ vay NQ LB chỉ là thế chấp.
Funds may be transferred over FedWire system: Các ngân quỹ có thể được giải ngân qua hệ thống mạng của LB.
If collateralized by risky assets, the repo may involve a ‘haircut’: Nếu vật thế chấp là tài sản có rủi ro, HĐ mua lại có thể liên quan đến ‘việc giảm giá’.
Repurchase Agreement: HĐML.
Typical denominations on repos of one week or less are $25 million and longer term repos usually have $10 million denominations: Các danh định điển hình trên HĐML của thời hạn 1 tuần hay ít hơn 1 tuần là 25 triệu USD, và dài hạn thường thường là 10 triệu USD.
A reverse repurchase agreement is the purchase of a security with an agreement to sell it back in the future: HĐ mua tồn trữ là việc mua chúng khoán với 1 HĐ sẽ bán lại trong tương lai.
Repurchase Agreement
The yield on repurchase agreements (iRA) uses a 360-day year like the discount rate, but uses the current price in the denominator like the bond equivalent yield: Lợi tức trên các HĐ ML dùng hạn kỳ là 360 ngày như tỉ lệ chiết khấu, nhưng việc sử dụng giá hiện hành trong các dụng cụ danh định giống như lợi tức kỳ phiếu tương đương.
Commercial Paper: Kỳ phiếu TM
Commercial Paper (CP) is unsecured short-term corporate debt issued to raise short-term funds (e.g., for working capital): Kỳ phiếu TM là nợ doanh nghiệp ngắn hạn không thế chấp được phát hành để qui tụ ngân quỹ ngắn hạn (thí dụ: vốn hoạt động)
Generally sold in large denominations (e.g., $100,000 to $1 million) with maturities between 1 and 270 days: Thường thường được bán với danh định lớn (thí dụ: 100.000 đến 1 triệu USD) với hạn kỳ từ 1 đến 270 ngày.
CP is usually sold to investors indirectly through brokers and dealers (approximately 85% of the time): KP TM thường thường được bán trực tiếp cho nhà đầu tư thông qua nhà môi giới hoặc thương nhân (độ chừng với 85% giá trị của nó).
CP is usually held by investors until maturity and has no active secondary market: KP TM thường thường được nắm giữ bởi các nhà đầu tư cho đến hạn kỳ thanh toán của nó và không có thị trường vệ tinh chủ động.
Yields are quoted on a discount basis (like T-bills): Lợi tức được định giá trên cơ bản chiết khấu (giống như kỳ phiếu CP)
Asset-Backed Commercial Paper: KPTM được đảm bảo bằng tài sản.
A type of commercial paper that is backed by assets of the issuing firm: một loại KPTM được đảm bảo bằng tài sản của công ty phát hành ra chúng.
Grew very rapidly prior to the financial crisis peaking at $2.16 trillion, much of it was backed by mortgage investments: Phát triển rất nhanh trước các khủng hoảng về tài chính đạt đến đỉnh là 2,16 ngàn tỉ USD, đa số được đảm bảo việc thế chấp các đầu tư.
The market collapsed during the financial crisis: Thị trường sụp đổ trong kỳ khủng hoảng tài chính.
Negotiable Certificate of Deposit: Chứng chỉ gửi tiền có thể chuyển đổi thành tiền mặt.
A negotiable certificate of deposit (CD) is a bank-issued time deposit that specifies the interest rate and the maturity date: Chứng chỉ gửi tiền có thể chuyển đổi thành tiền mặt được ngân hàng phát hành khi gửi tiền trong đó đã định rõ lãi suất và hạn kỳ.
CDs are bearer instruments and thus are salable in the secondary market: Chứng chỉ gửi tiền có thể chuyển đổi thành tiền mặt là dụng cụ mà người có séc được trả theo yêu cầu và như thế có thể mua bán ở thị trường thứ cấp.
Denominations range from $100,000 to $10 million; $1 million being the most common: Tầm giá trị danh định từ 100.000 đến 19 triệu USD; 1 triệu là phổ thông nhất.
Often purchased by money market mutual funds with pools of funds from individual investors: Thường được mua lại bằng thị trường tiền tệ tín thác với các nguồn ngân quỹ từ các nhà đầu tư cá nhân.
Banker’s Acceptance: Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
A Banker’s Acceptance (BA) is a time draft payable to a seller of goods with payment guaranteed by a bank: Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận là có thể thanh toán vào thời điểm rút tiền ra cho người bán hàng hóa mà việc thanh toán được ngân hàng bảo đảm.  
Used in international trade transactions to finance trade in goods that have yet to be shipped from a foreign exporter (seller) to a domestic importer (buyer): Được dùng trong các giao dịch kinh doanh quốc tế để tài trợ tài chính trên hàng hóa chưa được chuyển giao từ nhà xuất khẩu nước ngoài (người bán) đến nhà nhập khẩu (người mua) trong nước.
Foreign exporters prefer that banks act as payment guarantors before sending goods to importers: Nhà xuất khẩu nước ngoài thích rằng ngân hàng sẽ là nhà bảo đảm việc thanh toán trước khi gửi hàng hóa cho nhà nhập khẩu.
Banker’s acceptances are bearer instruments and thus are salable in secondary markets: Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận là dụng cụ dùng cho việc thanh toán cho người nắm giử và như thế có thể bán trong thị trường thứ cấp.
Money Market Participants
The U.S. Treasury
The Federal Reserve
Commercial banks
Money market mutual funds
Brokers and dealers
Corporations
Other financial institutions
Individuals
International Money Markets: Thị trường Tiền tệ Quốc tế.
U.S. dollars held outside the U.S. are tracked among multinational banks in the Eurodollar market: Đồng đô-la HK được nắm giử bên ngoài HK được dò tìm theo dấu vết trong số các ngân hàng đa quốc gia trên thị trường Eurodollar.
The rate offered for sale on Eurodollar funds is the London Interbank Offered Rate (LIBOR): Tỉ lệ cung ứng cho kinh doanh với ngân quỹ Eurodollar là theo tỉ lệ của London Interbank Offered Rate (LIBOR).  
Eurodollar Certificates of Deposit are U.S. dollar-denominated CDs held in foreign banks: Chứng chỉ tiền gửi London Interbank Offered Rate (LIBOR) là CCTG đô-la theo mệnh giá được lưu giử ở ngân hàng nước ngoài.
Eurocommercial paper (Euro-CP) is issued in Europe and can be in local currencies or U.S. dollars: Kỳ phiếu thương mại Euro được phát hành ở Âu Châu và có thể theo loại tiền tệ địa phương hoặc USD. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét