Chapter 5: Money Markets: Thị
trường tiền tệ
Money
markets involve debt instruments with
original maturities of one year or less:
Thị trường tiền tệ liên quan đến các công cụ về nợ với hạn kỳ ban đầu là
một năm hay ít hơn 1 năm.
Money
market debt: Thị trường tiền nợ.
issued
by high-quality (i.e., low default risk) economic units that require short-term
funds
purchased
by economic units that have excess short-term funds: được phát hành với chất
lượng cao (tức là rủi ro không trả được nợ thấp) các đơn vị kinh tế có yêu cầu
các quỹ ngăn hạn được mua bởi các đơn vị kinh tế có các quỹ ngắn hạn vượt quá
qui định.
little
or no chance of loss of principal: rất ít hoặc không có rủi ro thua lỗ vốn gốc.
low
rates of return: tỉ lệ thu hồi thấp.
Most
money market instruments have active
secondary markets to provide liquidity: Hầu hết các công cụ thị trường
tiền tệ có các thị trường vệ tinh chủ động cung cấp tính thanh khoản.
Money Market Yields: Hoa lợi (Lợi tức) Thị trường
Tiền tệ.
Money
market securities use special rate quoting conventions: Chứng khoán thị trường
tiền tệ dùng qui ước về việc định giá với tỉ lệ đặc biệt.
Discount
yields (idy): Interest rate is
quoted on an annual basis assuming a 360 day year as a percent of redemption
price or face value: Chiết khấu hoa lợi (idy): Lãi suất được định giá trên cơ bản hàng năm giả định là
360 ngày 1 năm như là phần trăm của giá chuộc lại vật thế chấp hoặc giá trị
danh nghĩa.
Single
payment yields (ispy):
Interest rate is quoted on an annual basis assuming a 360 day year as a percent
of purchase price: Hoa lợi của việc thanh toán một lần (ispy): Lãi suất được định giá trên cơ bản hàng năm giả định là
360 ngày 1 năm như là phần trăm của giá mua.
Both
may be converted to a bond equivalent yield (ibey) for comparison with bonds: Cả hai giá có thể được chuyển
thành hoa lợi tương đương trái phiếu (ibey) để so sánh với trái phiếu.
Treasury bills and commercial paper rates are
quoted as discount yields: Tỉ lệ trái phiếu kho bạc và trái phiếu thương mại
được định giá như chiết khấu lợi tức.
Compare discount securities to bonds with bond equivalent yields (ibey): So sánh chiết khấu chứng khoán đối với kỳ phiếu
với hoa lợi tương đương của kỳ phiếu (ibey).
Convert bond equivalent yields into effective annual returns (EAR): Chuyển
đổi hoa lợi tương đương của kỳ phiếu thành các hoa lợi thu hồi hàng năm thực
tế.
Negotiable (or jumbo) CDs and Fed funds are
money market securities that pay interest only at maturity. These use single-payment yields (ispy): Các CD “Certificates of deposit = Chứng chỉ tiền
gửi” (hoặc mệnh giá lớn) có thể thương lượng và quỹ của Fed là chứng khoán thị
trường tiền tệ mà chỉ thanh toán tiền lãi lúc đáo hạn.
to convert a single-payment yield to a bond
equivalent yield: Chuyển đổi hoa lợi
của việc thanh toán một lần thành hoa lợi tương đương của kỳ phiếu
to directly convert a single payment yield to an
EAR: Chuyển đổi trực tiếp hoa lợi của
việc thanh toán một lần thành các hoa lợi thu hồi hàng năm thực tế.
Sample Calculations of
Money Market Yields: Các mẫu tính toán của hoa lợi thị trường tiền tệ.
A $1M investment in 90
day commercial paper has a 2% discount yield and an equivalent size and risk 90
day CD has a 2% single payment yield. Which security offers the better return?
For the commercial paper: Một khoản đầu tư 1 triệu USD trong 90 ngày tiền mặt
có chiết khấu lợi tức 2% và cùng giá trị và rủi ro của chứng chỉ tiền gửi (CD)
90 ngày. Loại chứng khoán nào cung cấp việc thu hồi tốt hơn? Đối với tiền mặt
thương mại.
The bond equivalent yield
for the commercial paper is 2.038%: Kỳ phiếu với lợi tức tương đương đối với
tiền mặt là 2,038%.
Sample Calculations of Money Market Yields
A
$1M investment in 90 day commercial paper has a 2% discount yield and an
equivalent size and risk 90 day CD has a 2% single payment yield. Which
security offers the better return? For the CD:
The
bond equivalent yield for the CD is 2.0278%
The
commercial paper has the better return since its bond equivalent yield is
2.038%
Money Market Instruments: Các công cụ của thị trường
tiền tệ.
Treasury
bills (T-bills): Trách nhiệm nợ ngắn hạn được phát hành bởi Kho bạc.
Federal
funds (fed funds)
Repurchase
agreements (repos or RP): Hợp đồng mua lại.
Commercial
paper (CP): Tiền mặt thương mại.
Negotiable
certificates of deposit (CD): Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển thành tiền mặt.
Banker’s
acceptances (BA): Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận.
Treasury Bills (T-Bills): Kỳ phiếu kho bạc (KP CP).
T-Bills are short-term debt
obligations issued by the U.S.
government: ... là viết tắt của trách nhiệm nợ ngắn hạn được phát hành bởi CP
HK.
T-bills
are virtually default risk free, are highly liquid, and have little interest
rate risk: Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn biểu kiến là không có rủi ro không trả
được nợ, có tính thanh khoản cao, và có ít rủi ro về lãi suất.
Treasury Bills (T-Bills)
The
Federal Reserve buys and sells T-bills to implement monetary policy: Cục TT LB
mua, bán kỳ phiếu kho bạc để thực hiện chính sách tiền tệ.
Strong
international demand for T-bills as safe haven investment: nhu cầu quốc tế cao
đối với KP kho bạc như là nơi đầu tư an toàn.
T-Bill Auctions: Đấu giá Kỳ phiếu kho bạc.
13-
and 26-week T-bills are auctioned weekly: Kỳ phiếu kho bạc với kỳ hạn 13 và 16 tuần được đấugiá hàng tuần.
Bids
are submitted by government securities dealers, financial and nonfinancial
corporations, and individuals: Đặt giá được gởi bởi thương nhân chứng khoán CP,
các công ty tài chính hoặc phi tái chính, và cá nhân.
Bids
can be competitive or noncompetitive: Việc đặt giá có thể có cạnh tranh hoặc
không cạnh tranh.
competitive
bids specify the bid price and the desired quantity of T-bills: Đặt giá có cạnh
tranh định rõ giá được đặt và số lượng KP CP mong muốn mua.
noncompetitive
bidders get preferential allocation and agree to pay the lowest price of the
winning competitive bids: Các người đặt giá không cạnh tranh nhận được sự phân
phối ưu đãi và đồng ý trả giá thấp nhất của giá được đặt cạnh tranh thành công.
The Secondary Market for T-Bills: Thị trường vệ tinh
của KP CP.
The
secondary market for T-bills is the largest of any U.S. money market instrument: Thị trường vệ tinh của KP CP là lớn nhất của
bất kỳ công cụ thị trường tiền tệ HK.
22
primary dealers “make” a market in T-bills by buying the majority sold at
auction and by creating an active secondary market: 22 thương nhân cơ bản “tạo
nên” thị trường KP CP bằng cách mua đa số KP CP được bán tại cuộc đấu giá và
bằng cách tạo nên một thị trường vệ tinh chủ động.
primary
dealers trade for themselves and for customers: Thương nhân chính kinh doanh
cho họ và cho khách hàng.
T-bill
purchases and sales are book-entry transactions conducted over Fedwire: Các
việc mua và bán KP CP là các giao dịch được nhập vào sổ sách được quản lý qua
mạng lưới của Fed.
T-Bills
are sold on a discount basis: Kỳ phiếu CP được bán trên cơ bản chiết khấu.
T-Bill Prices: Giá KP CP.
T-Bill
prices can be calculated from quotes (e.g., from The Wall Street Journal)
by rearranging the discount yield equation: Giá KP CP có thể được tính toán qua các định gia (chẳng hạn như từ The
Wall Street Journal) bằng cách xếp đặt phương trình chiết khấu lợi tức.
Or,
by rearranging the bond equivalent yield equation: Hoặc là bởi sự sắp xếp với
phương trình tương đương giá trị của kỳ phiếu.
Federal Funds: Ngân quỹ Liên bang.
The federal funds (fed funds) rate is the
target rate in the conduct of monetary policy: Tỉ lệ Ngân quỹ Liên bang là tỉ lệ gốc trong việc quản lý chính sách tiền tệ.
Fed
fund transactions are short-term (mostly overnight) unsecured loans: Giao dịch Ngân quỹ Liên bang là các nợ vay ngắn hạn
(qua đêm)
Banks
with excess reserves lend fed funds, while banks with deficient reserves borrow
fed funds: Các ngân hàng lưu trữ dư cho ngân qũy liên bang vay, trong khi các
ngân hàng các ngân hàng không thiếu dự trữ sẽ vay ngân quỹ của liên bang.
Multimillion
dollar loans may be arranged in a matter of minutes: Các món nợ vay nhiều triệu
USD có thể phải sắp xếp trong biên bản của tài liệu.
Fed
funds are single-payment loans and thus use single-payment yields: Ngân quỹ của
liên bang là các nợ vay thanh toán một lần và như thế dùng lợi tức thanh toán
một lần.
Repurchase Agreement: Hợp đồng mua lại.
A repurchase agreement (repo or RP) is
the sale of a security with an agreement to buy the security back at a set
price in the future: Hợp đồng mua lại
là việc kinh doanh chứng khoán với HĐ mua lại chứng khoán với giá định sẳn
trong tương lai.
Repos
are short-term collateralized loans (typical collateral is U.S. Treasury
securities): HĐ mua lại là nợ vay ngắn hạn có thế chấp (vật thế chấp điển hình
là chứng khoán CP HK).
Similar
to a fed fund loan, but collateralized: Tương tự đối với nợ vay NQ LB chỉ là
thế chấp.
Funds
may be transferred over FedWire system: Các ngân quỹ có thể được giải ngân qua
hệ thống mạng của LB.
If
collateralized by risky assets, the repo may involve a ‘haircut’: Nếu vật thế
chấp là tài sản có rủi ro, HĐ mua lại có thể liên quan đến ‘việc giảm giá’.
Repurchase Agreement: HĐML.
Typical
denominations on repos of one week or less are $25 million and longer term
repos usually have $10 million denominations: Các danh định điển hình trên HĐML
của thời hạn 1 tuần hay ít hơn 1 tuần là 25 triệu USD, và dài hạn thường thường
là 10 triệu USD.
A
reverse repurchase agreement is the purchase of a security with an agreement to
sell it back in the future: HĐ mua tồn trữ là việc mua chúng khoán với 1 HĐ sẽ
bán lại trong tương lai.
Repurchase Agreement
The yield on repurchase agreements (iRA) uses a 360-day year like
the discount rate, but uses the current price in the denominator like the bond
equivalent yield: Lợi tức trên các HĐ ML dùng hạn kỳ là 360 ngày như tỉ lệ
chiết khấu, nhưng việc sử dụng giá hiện hành trong các dụng cụ danh định giống
như lợi tức kỳ phiếu tương đương.
Commercial Paper: Kỳ phiếu TM
Commercial
Paper (CP) is unsecured short-term corporate debt issued to raise short-term
funds (e.g., for working capital): Kỳ
phiếu TM là nợ doanh nghiệp ngắn hạn không thế chấp được phát hành để qui tụ
ngân quỹ ngắn hạn (thí dụ: vốn hoạt động)
Generally
sold in large denominations (e.g., $100,000 to $1 million) with maturities
between 1 and 270 days: Thường thường được bán với danh định lớn (thí dụ:
100.000 đến 1 triệu USD) với hạn kỳ từ 1 đến 270 ngày.
CP
is usually sold to investors indirectly through brokers and dealers
(approximately 85% of the time): KP TM thường thường được bán trực tiếp cho nhà
đầu tư thông qua nhà môi giới hoặc thương nhân (độ chừng với 85% giá trị của
nó).
CP
is usually held by investors until maturity and has no active secondary market:
KP TM thường thường được nắm giữ bởi các nhà đầu tư cho đến hạn kỳ thanh toán
của nó và không có thị trường vệ tinh chủ động.
Yields
are quoted on a discount basis (like T-bills): Lợi tức được định giá trên cơ
bản chiết khấu (giống như kỳ phiếu CP)
Asset-Backed Commercial Paper: KPTM được đảm bảo
bằng tài sản.
A
type of commercial paper that is backed by assets of the issuing firm: một loại
KPTM được đảm bảo bằng tài sản của công ty phát hành ra chúng.
Grew
very rapidly prior to the financial crisis peaking at $2.16 trillion, much of
it was backed by mortgage investments: Phát triển rất nhanh trước các khủng
hoảng về tài chính đạt đến đỉnh là 2,16 ngàn tỉ USD, đa số được đảm bảo việc
thế chấp các đầu tư.
The
market collapsed during the financial crisis: Thị trường sụp đổ trong kỳ khủng
hoảng tài chính.
Negotiable Certificate of Deposit: Chứng chỉ gửi
tiền có thể chuyển đổi thành tiền mặt.
A negotiable certificate of deposit (CD) is
a bank-issued time deposit that specifies the interest rate and the maturity
date: Chứng chỉ gửi tiền có thể chuyển
đổi thành tiền mặt được ngân hàng phát hành khi gửi tiền trong đó đã định rõ
lãi suất và hạn kỳ.
CDs
are bearer instruments and thus are salable in the secondary market: Chứng chỉ gửi tiền có thể chuyển đổi thành
tiền mặt là dụng cụ mà người có séc được trả theo yêu cầu và như thế có thể mua
bán ở thị trường thứ cấp.
Denominations
range from $100,000 to $10 million; $1 million being the most common: Tầm giá
trị danh định từ 100.000 đến 19 triệu USD; 1 triệu là phổ thông nhất.
Often
purchased by money market mutual funds with pools of funds from individual
investors: Thường được mua lại bằng thị trường tiền tệ tín thác với các nguồn
ngân quỹ từ các nhà đầu tư cá nhân.
Banker’s Acceptance: Hối
phiếu được ngân hàng chấp nhận
A Banker’s Acceptance (BA) is a time
draft payable to a seller of goods with payment guaranteed by a bank: Hối phiếu
được ngân hàng chấp nhận là có thể thanh toán vào thời điểm rút tiền ra cho
người bán hàng hóa mà việc thanh toán được ngân hàng bảo đảm.
Used
in international trade transactions to finance trade in goods that have yet to
be shipped from a foreign exporter (seller) to a domestic importer (buyer):
Được dùng trong các giao dịch kinh doanh quốc tế để tài trợ tài chính trên hàng
hóa chưa được chuyển giao từ nhà xuất khẩu nước ngoài (người bán) đến nhà nhập
khẩu (người mua) trong nước.
Foreign
exporters prefer that banks act as payment guarantors before sending goods to
importers: Nhà xuất khẩu nước ngoài thích rằng ngân hàng sẽ là nhà bảo đảm việc
thanh toán trước khi gửi hàng hóa cho nhà nhập khẩu.
Banker’s
acceptances are bearer instruments and thus are salable in secondary markets:
Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận là dụng cụ dùng cho việc thanh toán cho
người nắm giử và như thế có thể bán trong thị trường thứ cấp.
Money Market Participants
The
U.S. Treasury
The
Federal Reserve
Commercial
banks
Money
market mutual funds
Brokers
and dealers
Corporations
Other
financial institutions
Individuals
International Money Markets: Thị trường Tiền tệ Quốc
tế.
U.S.
dollars held outside the U.S.
are tracked among multinational banks in the Eurodollar market: Đồng đô-la HK được nắm giử bên ngoài HK được dò tìm
theo dấu vết trong số các ngân hàng đa quốc gia trên thị trường Eurodollar.
The
rate offered for sale on Eurodollar funds is the London Interbank Offered Rate (LIBOR): Tỉ lệ cung ứng cho kinh doanh với
ngân quỹ Eurodollar là theo tỉ lệ của London Interbank Offered Rate (LIBOR).
Eurodollar Certificates of Deposit are
U.S. dollar-denominated CDs held in foreign banks: Chứng chỉ tiền gửi London Interbank Offered Rate (LIBOR) là CCTG
đô-la theo mệnh giá được lưu giử ở ngân hàng nước ngoài.
Eurocommercial paper (Euro-CP) is
issued in Europe and can be in local
currencies or U.S. dollars: Kỳ phiếu thương mại Euro được phát hành ở Âu Châu
và có thể theo loại tiền tệ địa phương hoặc USD.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét