Financial Markets and Institutions:
Thị trường và Định chế Tài chính
Chapter 1
allocate: phân phối, chỉ định
capital: vốn
societal wealth: xã hội giàu có
overview: tổng quan
structure: cấu trúc
fund: quỹ, ngân quỹ
distinguish: phân biệt
versus: chống lại
financial instrument: dụng cụ tài
chính
stock: cổ phần, vốn
bond: kỳ phiếu, trái phiếu
issue: phát hành
debt/equity instruments: dụng cụ
nợ/ vốn
underwriting: bảo hiểm; ký tên ở
dưới, ký tên ở phía sau
initial: khởi sự, bắt đầu
securities: chứng khoán
broker: người môi giới
a legalized form of gambling: hình
thức cờ bạc hợp pháp
capital loss: lỗ vốn
maturities: hạn kỳ; đến hạn
equity: vốn
substantial risk: rủi ro trọng
yếu/đáng kể
outstanding: còn tồn tại; chưa giải
quyết xong
FX makets: trading one currency for
another- thị trường ngoại hối: kinh doanh (trao đổi) một loại tiền tệ thành một loại tiền tệ
khác
Spot FX: the immediate exchange of
currencies at current: thị trường mua bán bằng tiền mặt, (trao đổi trực tiếp)
Forward FX: the exchange of currencies
in the future on a specific date and at a pre-specific exchange rate: Thị
trường ngoại hối tương lai; trao đổi tiền tệ trong tương lai vào ngày tháng tại tỉ lệ trao đổi đã được định trước
derivative security: (1) a
financial security whose payoff (i.e., “derived” from) another security or
commodity or commodity, (2) generally an agreement to exchange a standard
quantity of assets at a set price on a specific date in the future, (3) the
main purpose of the derivates markets is to transfer risk between market
participants. (1) An toàn/ (Chứng khoán) của 1 Sản phẩm tài chính: An toàn/ (Chứng
khoán) tài chính mà thăng trầm của nó được kết nối với 1 An toàn/(Chứng khoán)
khác hoặc hàng hóa khác; (2) thông thường một hợp đồng trao đổi một số lượng
tiêu chuẩn của tài sản với giá đã được định trước và ngày tháng ấn định trong
tương lai; (3) mục đích chính của thị trường sản phẩm tài chính sẽ chuyển giao
rủi ro giửa các bên tham gia thị trường.
securities: chứng khoán
swap: sự trao đổi
securitized loans: Loại Nợ vay
chứng khoán hóa
crisis: khủng hoảng; số nhiều =
crises
Mortgage derivatives allow a larger
amount of mortgage credit to be created in the mid-2000s: Thế chấp sản phẩm tài
chính cho phép một lượng lớn hơn của tín dụng thế chấp được tạo lập vào giửa TK
20.
Mortgage derivatives spread the
risk of mortgages to a broader base of investors: Thế chấp sản phẩm tài chính
phát tán rủi ro về thế chấp lên nhiều nhà đầu tư.
Change in banking from ‘originate
and hold’ loans to ‘originate and sell’ loans: Thay đổi trong nghiệp vụ ngân
hàng từ ‘tạo ra và nắm giử’ nợ vay thành ‘tạo ra và bán’ nợ vay.
Decline in underwriting standards
on loans: Việc suy thoái trong các tiêu chuẩn bảo hiểm/ (ký tên phía sau) trong nợ vay.
Subprime mortgage losses have been
quite large, reaching over $700 billion: Thua lỗ thế chấp sản phẩm thứ yếu đã
và đang quá lớn đạt đến 700 tỉ đô-la.
The “Great Recession” was the worst
since the “Great Depression” of the 1930s: “Đại Suy thoái” đạt đến mức tệ nhất
kể từ “Đại Khủng hoảng” của thập niên 30.
Trillion $ global wealth lost, peak
to tough stock prices fell oover 50% in the U.S.: Thua lỗ toàn cầu đạt đến hàng
ngàn tỉ USD, giá cổ phần rơi xuống tận đáy giảm 50% ở Hoa Kỳ.
Lingering high unemployment in the U.S. : Kéo dài
tỉ lệ thất nghiệp cao ở Hoa Kỳ.
Sovereign debt levels in developed
economies at all-time highs: Luôn luôn ở mức độ cao trong việc nắm toàn quyền
các mức độ nợ nần trong các nền kinh tế của các nước tiền tiến.
Financial Market Regulation: Qui
định về Thị trường Tài chính.
The Securities Act of 1933: Luật Chứng
khóa 1933
full and fair disclosure and
securities registration: Phơi bày đầy đủ và công bằng và đăng ký chứng khoán.
Securities and Exchange Commission
(SEC) is the main regulator of securities markets: Hội đồng Trao đổi và Chứng
khoán (SEC) là cơ quan điều hòa chính của thị trường chứng khoán.
Financial Institutions: Định chế
Tài chính
Institutions through which
suppliers channel money to users of fund: Các Định chế mà thông qua chúng các kênh nhà cung cấp chuyển tiền đến
người sử dụng của các quỹ tiền.
Financial Institutions are
distinguished by: Các Định chế tài chính được phân biệt bằng.
Whether they accept insured deposit:
Họ có chấp nhận hay không chấp nhận ký thác được bảo hiểm.
depository versus non-depository
financial institutions: Định chế tài chánh ký thác và không ký thác.
Whether they receive contractural
payment from customers: Họ có chấp nhận hay không chấp nhận tiếp nhận chi trả theo khế ước từ khách hàng
Asset Size and Number of Selected
U.S. Financial Institutions 2010: Tầm mức về Tài sản và Số lượng được Chọn lựa Định chế Tài chính Hoa Kỳ năm
2010.
Total asset: Tổng tài sản
Number of federally insured
institutions: Số lượng Định chế được bảo hiểm ở mức độ liên bang
Savings Associations: Tổ chức thu
nhận tiền tiết kiệm.
Credit Unions: Hiệp hội Tín dụng.
Insurance Companies: Công ty Bảo
hiểm.
Private Pension Funds: Các Ngân quỹ
Tiền hưu Tư nhân.
Finance Companies: Công ty Tài
chính.
Mutual Funds: Các Quỹ Đầu tư Tín
thác.
Money Market Mutual Funds: Thị
trường Tiền tệ của Các Quỹ Đầu tư Tín thác.
Non-Intermediated (Direct) Flows of
Funds: Phát triển Trực tiếp của các Ngân quỹ
corporations: Công ty CP
households: gia đình
Depository versus Non- Depository:
Ký thác và không ký thác
Depository Institutions: Định chế
(Cơ quan) ký thác
FIs Benefit Suppliers of Funds: CQ
Tài chính tạo phúc lợi cho các Nhà Cung cấp của các Ngân quỹ
Reduce monitoring costs: Giảm chi
phí kiểm soát
Increase liquidity and lower price
risk: Gia tăng tính thanh khoản và hạ thấp rủi ro về giá.
Reduce transaction costs: Giảm chi
phí giao dịch
Provide maturity intermediation:
Cung cấp môi giới chuyên nghiệp.
Provide denomination
intermediation: Cung cấp môi giới có hạng.
FIs Benefit the Overall Economy: CQ
Tài chính tạo phúc lợi cho Tổng thể nền Kinh tế.
Conduit through which Federal
Reserve conducts monetary policy: Đường dẫn thông qua nó Cơ quan Tồn trữ Liên bang Chỉ đạo
Chính sách tiền tệ.
Provides efficient credit
allocation: Cung cấp Sự phân bổ tín dụng có hiệu quả.
Provide for intergenerational
wealth transfers: Cung cấp Chuyển giao sự sung túc cho nhiều thế hệ.
Provide payment services: Cung cấp
các dịch vụ thanh toán.
Risks Faced by Financial
Institutions: Các Rủi ro CQ Tài chính phải đương đầu.
sovereign: sự nắm quyền
Insolvency: Tình trạng không trả được
nợ.
Off-balance-sheet: Tách ra khỏi bản
cân đối tài khoản.
FIs are heavily regulated to
protect society at large from market failures: CQ TC được kiểm soát nghiêm nhặt để bảo vệ đa số xã
hội khỏi sự thất bại của thị trường.
Regulations impose a burden on FIs
and before the financial crisis, recent U.S. regulatory changes were
deregulatory in nature: Các qui định áp đặt gánh nặng lên CQ TC và trước các khủng hoảng tài chính, các thay đổi về chính
sách điều hòa là giảm tính chất điều hòa.
Regulators attempt to maximize
social welfare while minimizing the burden imposed by regulation: Các cơ quan
điều hòa nỗ lực tối đa hóa phúc lợi xã hội đồng thời tối thiểu hóa gánh nặng bị áp đặt bởi sự điều hòa.
New Dodd-Frank Bill: Dự thảo luật
Dodd-Frank.
Promote robust supervision of FIs:
Xúc tiến sự giám sát ngay thẳng của CQ TC.
Financial Service Oversight Council
to identify and limit systemic risk: Ủy Ban Giám sát Dịch vụ TC nhận dạng và giới hạn rủi ro hệ
thống.
Broader authority for Federal
Reserve (Fed) to oversee non-bank FIs: Thẩm quyền rộng hơn đối với CQ Tồn trữ
Liên bang giám sát CQ TC không phải là ngân hàng.
Higher equity capital requirements:
Các yêu cầu cao hơn về vốn (do việc bán cổ phần)
Registration of hedge funds and
private equity funds: Đăng ký ngân quỹ phòng hộ và ngân quỹ về vốn (do việc bán cổ phần) tu nhân.
Comprehensive supervision of
financial markets: Hiểu biết về giám sát thị trường TC.
New regulations for securitization
and over the counter derivations: Các qui định mới cho chứng khoán hóa và ngược lại với các sản phẩm tài chính.
Additional oversight by Fed of
payment systems: Các giám sát cộng thêm của Cục Dự trữ Liên Bang
về các hệ thống thanh toán.
Establishes a new Consumer
Financial Protection Agency: Thiết lập mới CQ Bảo vệ Tiêu dùng Tài chính.
New methods to resolve non-bank
financial crises: Các phương pháp mới
giải quyết các khủng hoảng
tài chánh phi ngân hàng.
More oversight of Fed bailout
decisions: Thêm các giám sát quyết định cứu trợ tài chính của Cục DTLB.
Increase international capital
standards and increased oversight of international operations of FIs: Gia tăng tiêu
chuẩn vốn quốc tế và gia tăng giám sát các vận hành quốc tế của CQ TC.
Globalization of Financial Markets
and Institutions: Toàn cầu hóa Thị trường và CQ TC.
The pool of savings from foreign
investors is increasing and investors look to diversify globally now more than
ever before: Quỹ tiết kiệm do nước ngoài ký thác đang gia tăng và các nhà đầu tư mong muốn đa dạng toàn cầu hơn
bao giờ hết.
Information on foreign markets and
investments is becoming readily accessible and deregulations across the global
is allowing even greater access: Thông tin về thị trường nước ngoài trở nên dễ dàng truy cập và giảm việc
giám sát toàn cầu cho phép truy cập nhiều hơn.
International mutual funds allow
diversified foreign investment with low transactions costs: Các quỹ tín thác cho phép đa dạng
hóa đầu tư nước ngoài với chi phí thấp.
Global capital flows are larger
than ever: Chu chuyển vốn toàn cầu lớn hơn trước
kia nhiều.
Appendix: FIs and the Crisis: Phụ
lục: CQ TC và khủng hoảng.
Timeline of events: Trình bày sự
kiện theo trình tự thời gian.
Home prices decline in late 2006
and early 2007: Giá cả trong nước suy giảm vào cuối năm 2006 và đầu năm 2007.
Delinquencies on subprime mortgages
increase: Sự kiện không trả nợ đúng thời hạn của các thế chấp nhỏ gia tăng.
Huge losses on mortgage-backed
securities (MBS) announced by institutions: Thua lỗ lớn về chứng chỉ bảo lãnh bằng văn tự thế
chấp do các CQ công bố.
Bear Stearns fails and is bought
out by J.P. Margan Chase for $2 a share (deal had government backing): Bear
Stearns thất bại và bị J.P. Margan Chase mua lại toàn thể với giá 2 USD một cổ
phiếu (vụ mua bán được chính phủ hỗ trợ.
September 2008, the government
seizes government-sponsored mortgage agencies Fannie Mae and Freddie Mac: Tháng
9 năm 2008, nắm quyền các đại lý thế chấp được chính phủ bảo lãnh là Fannie Mae và Freddie Mac
The two had $9 billion in losses in
the second half 2007: 2 đơn vị thua lỗ 9 tỉ đô-la vào cuối năm 2007.
Now run by Federal Housing Finance
Agency (FHFA): Hiện nay chúng được điều hành bởi Federal Housing Finance Agency (FHFA)
September 2008, Lehman Brothers
files for bankruptcy; Dow drops 500 points: Tháng 9 năm 2008, Lehman Brothers lập hồ sơ xin phá sản, Chỉ số Dow
Jones rớt xuống 500 điểm.
Government Rescue Plan: Kế hoạch
Cứu trợ của chính phủ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét