Thứ Ba, 4 tháng 12, 2012

Financial Markets and Institutions Chapter 1


Financial Markets and Institutions: Thị trường và Định chế Tài chính
Chapter 1
allocate: phân phối, chỉ định
capital: vốn
societal wealth: xã hội giàu có
overview: tổng quan
structure: cấu trúc
fund: quỹ, ngân quỹ
distinguish: phân biệt
versus: chống lại
financial instrument: dụng cụ tài chính
stock: cổ phần, vốn
bond: kỳ phiếu, trái phiếu
issue: phát hành
debt/equity instruments: dụng cụ nợ/ vốn
underwriting: bảo hiểm; ký tên ở dưới, ký tên ở phía sau
initial: khởi sự, bắt đầu
securities: chứng khoán
broker: người môi giới
a legalized form of gambling: hình thức cờ bạc hợp pháp
capital loss: lỗ vốn
maturities: hạn kỳ; đến hạn
equity: vốn
substantial risk: rủi ro trọng yếu/đáng kể 
outstanding: còn tồn tại; chưa giải quyết xong
FX makets: trading one currency for another- thị trường ngoại hối: kinh doanh (trao đổi) một           loại tiền tệ thành một loại tiền tệ khác
Spot FX: the immediate exchange of currencies at current: thị trường mua bán bằng tiền mặt,            (trao đổi trực tiếp)
Forward FX: the exchange of currencies in the future on a specific date and at a pre-specific exchange rate: Thị trường ngoại hối tương lai; trao đổi tiền tệ trong tương lai vào ngày tháng   tại tỉ lệ trao đổi đã được định trước 
derivative security: (1) a financial security whose payoff (i.e., “derived” from) another security or commodity or commodity, (2) generally an agreement to exchange a standard quantity of assets at a set price on a specific date in the future, (3) the main purpose of the derivates markets is to transfer risk between market participants. (1) An toàn/ (Chứng khoán) của 1 Sản phẩm tài chính: An toàn/ (Chứng khoán) tài chính mà thăng trầm của nó được kết nối với 1 An toàn/(Chứng khoán) khác hoặc hàng hóa khác; (2) thông thường một hợp đồng trao đổi một số lượng tiêu chuẩn của tài sản với giá đã được định trước và ngày tháng ấn định trong tương lai; (3) mục đích chính của thị trường sản phẩm tài chính sẽ chuyển giao rủi ro giửa các bên tham gia thị trường.   
securities: chứng khoán
swap: sự trao đổi
securitized loans: Loại Nợ vay chứng khoán hóa
crisis: khủng hoảng; số nhiều = crises
Mortgage derivatives allow a larger amount of mortgage credit to be created in the mid-2000s: Thế chấp sản phẩm tài chính cho phép một lượng lớn hơn của tín dụng thế chấp được tạo lập vào giửa TK 20.
Mortgage derivatives spread the risk of mortgages to a broader base of investors: Thế chấp sản phẩm tài chính phát tán rủi ro về thế chấp lên nhiều nhà đầu tư.
Change in banking from ‘originate and hold’ loans to ‘originate and sell’ loans: Thay đổi trong nghiệp vụ ngân hàng từ ‘tạo ra và nắm giử’ nợ vay thành ‘tạo ra và bán’ nợ vay. 
Decline in underwriting standards on loans: Việc suy thoái trong các tiêu chuẩn bảo hiểm/ (ký          tên phía sau) trong nợ vay.
Subprime mortgage losses have been quite large, reaching over $700 billion: Thua lỗ thế chấp sản phẩm thứ yếu đã và đang quá lớn đạt đến 700 tỉ đô-la.
The “Great Recession” was the worst since the “Great Depression” of the 1930s: “Đại Suy thoái” đạt đến mức tệ nhất kể từ “Đại Khủng hoảng” của thập niên 30.
Trillion $ global wealth lost, peak to tough stock prices fell oover 50% in the U.S.: Thua lỗ toàn cầu đạt đến hàng ngàn tỉ USD, giá cổ phần rơi xuống tận đáy giảm 50% ở Hoa Kỳ.
Lingering high unemployment in the U.S.: Kéo dài tỉ lệ thất nghiệp cao ở Hoa Kỳ.
Sovereign debt levels in developed economies at all-time highs: Luôn luôn ở mức độ cao trong việc nắm toàn quyền các mức độ nợ nần trong các nền kinh tế của các nước tiền tiến.
Financial Market Regulation: Qui định về Thị trường Tài chính.
The Securities Act of 1933: Luật Chứng khóa 1933
full and fair disclosure and securities registration: Phơi bày đầy đủ và công bằng và đăng ký chứng khoán.
Securities and Exchange Commission (SEC) is the main regulator of securities markets: Hội đồng Trao đổi và Chứng khoán (SEC) là cơ quan điều hòa chính của thị trường chứng khoán.
Financial Institutions: Định chế Tài chính
Institutions through which suppliers channel money to users of fund: Các Định chế mà thông qua     chúng các kênh nhà cung cấp chuyển tiền đến người sử dụng của các quỹ tiền. 
Financial Institutions are distinguished by: Các Định chế tài chính được phân biệt bằng.
Whether they accept insured deposit: Họ có chấp nhận hay không chấp nhận ký thác được      bảo hiểm.
depository versus non-depository financial institutions: Định chế tài chánh ký thác và không             ký thác.
Whether they receive contractural payment from customers: Họ có chấp nhận hay không chấp          nhận tiếp nhận chi trả theo khế ước từ khách hàng
Asset Size and Number of Selected U.S. Financial Institutions 2010: Tầm mức về Tài sản và             Số lượng được Chọn lựa Định chế Tài chính Hoa Kỳ năm 2010.
Total asset: Tổng tài sản
Number of federally insured institutions: Số lượng Định chế được bảo hiểm ở mức độ liên bang
Savings Associations: Tổ chức thu nhận tiền tiết kiệm.
Credit Unions: Hiệp hội Tín dụng.
Insurance Companies: Công ty Bảo hiểm.
Private Pension Funds: Các Ngân quỹ Tiền hưu Tư nhân.
Finance Companies: Công ty Tài chính.
Mutual Funds: Các Quỹ Đầu tư Tín thác.
Money Market Mutual Funds: Thị trường Tiền tệ của Các Quỹ Đầu tư Tín thác.
Non-Intermediated (Direct) Flows of Funds: Phát triển Trực tiếp của các Ngân quỹ
corporations: Công ty CP
households: gia đình
Depository versus Non- Depository: Ký thác và không ký thác
Depository Institutions: Định chế (Cơ quan) ký thác
FIs Benefit Suppliers of Funds: CQ Tài chính tạo phúc lợi cho các Nhà Cung cấp của các Ngân         quỹ
Reduce monitoring costs: Giảm chi phí kiểm soát
Increase liquidity and lower price risk: Gia tăng tính thanh khoản và hạ thấp rủi ro về giá.
Reduce transaction costs: Giảm chi phí giao dịch
Provide maturity intermediation: Cung cấp môi giới chuyên nghiệp.
Provide denomination intermediation: Cung cấp môi giới có hạng.
FIs Benefit the Overall Economy: CQ Tài chính tạo phúc lợi cho Tổng thể nền Kinh tế.
Conduit through which Federal Reserve conducts monetary policy: Đường dẫn thông qua nó             Cơ quan Tồn trữ Liên bang Chỉ đạo Chính sách tiền tệ.
Provides efficient credit allocation: Cung cấp Sự phân bổ tín dụng có hiệu quả.
Provide for intergenerational wealth transfers: Cung cấp Chuyển giao sự sung túc cho nhiều             thế hệ.
Provide payment services: Cung cấp các dịch vụ thanh toán.
Risks Faced by Financial Institutions: Các Rủi ro CQ Tài chính phải đương đầu.
sovereign: sự nắm quyền
Insolvency: Tình trạng không trả được nợ.
Off-balance-sheet: Tách ra khỏi bản cân đối tài khoản.
FIs are heavily regulated to protect society at large from market failures: CQ TC được kiểm             soát nghiêm nhặt để bảo vệ đa số xã hội khỏi sự thất bại của thị trường.
Regulations impose a burden on FIs and before the financial crisis, recent U.S. regulatory changes were deregulatory in nature: Các qui định áp đặt gánh nặng lên CQ TC và trước các khủng hoảng tài chính, các thay đổi về chính sách điều hòa là giảm tính chất điều hòa.  
Regulators attempt to maximize social welfare while minimizing the burden imposed by regulation: Các cơ quan điều hòa nỗ lực tối đa hóa phúc lợi xã hội đồng thời tối thiểu hóa gánh     nặng bị áp đặt bởi sự điều hòa.
New Dodd-Frank Bill: Dự thảo luật Dodd-Frank.
Promote robust supervision of FIs: Xúc tiến sự giám sát ngay thẳng của CQ TC.
Financial Service Oversight Council to identify and limit systemic risk: Ủy Ban Giám sát Dịch        vụ TC nhận dạng và giới hạn rủi ro hệ thống.
Broader authority for Federal Reserve (Fed) to oversee non-bank FIs: Thẩm quyền rộng hơn đối với CQ Tồn trữ Liên bang giám sát CQ TC không phải là ngân hàng.
Higher equity capital requirements: Các yêu cầu cao hơn về vốn (do việc bán cổ phần)
Registration of hedge funds and private equity funds: Đăng ký ngân quỹ phòng hộ và ngân quỹ            về vốn (do việc bán cổ phần) tu nhân.
Comprehensive supervision of financial markets: Hiểu biết về giám sát thị trường TC.
New regulations for securitization and over the counter derivations: Các qui định mới cho    chứng khoán hóa và ngược lại với các sản phẩm tài chính.
Additional oversight by Fed of payment systems: Các giám sát cộng thêm của Cục Dự trữ Liên         Bang về các hệ thống thanh toán.
Establishes a new Consumer Financial Protection Agency: Thiết lập mới CQ Bảo vệ Tiêu dùng         Tài chính.
New methods to resolve non-bank financial crises: Các phương pháp mới  giải quyết các       khủng hoảng tài chánh phi ngân hàng.
More oversight of Fed bailout decisions: Thêm các giám sát quyết định cứu trợ tài chính của            Cục DTLB.
Increase international capital standards and increased oversight of international operations of FIs: Gia tăng tiêu chuẩn vốn quốc tế và gia tăng giám sát các vận hành quốc tế của CQ TC.
Globalization of Financial Markets and Institutions: Toàn cầu hóa Thị trường và CQ TC.
The pool of savings from foreign investors is increasing and investors look to diversify globally now more than ever before: Quỹ tiết kiệm do nước ngoài ký thác đang gia tăng và các       nhà đầu tư mong muốn đa dạng toàn cầu hơn bao giờ hết.
Information on foreign markets and investments is becoming readily accessible and deregulations across the global is allowing even greater access: Thông tin về thị trường nước      ngoài trở nên dễ dàng truy cập và giảm việc giám sát toàn cầu cho phép truy cập nhiều      hơn.
International mutual funds allow diversified foreign investment with low transactions costs:             Các quỹ tín thác cho phép đa dạng hóa đầu tư nước ngoài với chi phí thấp.
Global capital flows are larger than ever: Chu chuyển vốn toàn cầu lớn hơn trước kia nhiều. 
Appendix: FIs and the Crisis: Phụ lục: CQ TC và khủng hoảng.
Timeline of events: Trình bày sự kiện theo trình tự thời gian.
Home prices decline in late 2006 and early 2007: Giá cả trong nước suy giảm vào cuối năm             2006 và đầu năm 2007.
Delinquencies on subprime mortgages increase: Sự kiện không trả nợ đúng thời hạn của các             thế chấp nhỏ gia tăng.
Huge losses on mortgage-backed securities (MBS) announced by institutions: Thua lỗ lớn về           chứng chỉ bảo lãnh bằng văn tự thế chấp do các CQ công bố.
Bear Stearns fails and is bought out by J.P. Margan Chase for $2 a share (deal had government backing): Bear Stearns thất bại và bị J.P. Margan Chase mua lại toàn thể với giá 2 USD  một    cổ phiếu (vụ mua bán được chính phủ hỗ trợ.
September 2008, the government seizes government-sponsored mortgage agencies Fannie Mae and Freddie Mac: Tháng 9 năm 2008, nắm quyền các đại lý thế chấp được chính phủ bảo lãnh         là Fannie Mae và Freddie Mac
The two had $9 billion in losses in the second half 2007: 2 đơn vị thua lỗ 9 tỉ đô-la vào cuối             năm 2007.
Now run by Federal Housing Finance Agency (FHFA): Hiện nay chúng được điều hành bởi    Federal Housing Finance Agency (FHFA)
September 2008, Lehman Brothers files for bankruptcy; Dow drops 500 points: Tháng 9 năm           2008, Lehman Brothers lập hồ sơ xin phá sản, Chỉ số Dow Jones rớt xuống 500 điểm.
Government Rescue Plan: Kế hoạch Cứu trợ của chính phủ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét